Gói vay 30.000 tỷ của Chính phủ do Ngân hàng TMCP Vietcombank hỗ trợ

GÓI VAY 30.000 TỶ CỦA NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HỖ TRỢ MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

Gói vay 30 nghìn tỷ của chính phủ do ngan hàng Vietcombank hỗ trợ

1. ĐIỀU KIỆN VAY GÓI 30 NGHÌN TỶ:

Đối tượng vay vốn:

- Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.

- Người lao động thuộc các đơn vị ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; người đã nghĩ lao động theo chế độ quy định; người lao động tự do, kinh doanh cá thể.

Mục đích vay: Thuê, mua Nhà ở Thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2  và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.

Xác định Nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 :

- Diện tích căn hộ chung cư được xác định: là diện tích sàn căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công, lô-gia sử dụng riêng của căn hộ) được ghi trong hợp đồng mua bán theo nguyên tắc tính kích thước thông thủy của căn hộ (kể cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong nhưng không bao gồm diện tích cột và hộp kỹ thuật bên trong căn hộ).

- Giá bán được xác định: Giá bán được ghi trong hợp đồng mua bán là giá bán nhà hoàn thiện, đã bao gồm thuế VAT và kinh phí bảo trì nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Điều kiện vay đối với khách hàng:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở nhưng diện tích quá chật chội. Cụ thể:

+ Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ giá đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người;

+ Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh;

- Chưa có nhà ở nhưng có đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích đất ở đó nhỏ hơn diện tích đất được cấp phép xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi có dự án nhà ở. Đối với trường hợp tạm trú thì phải có đóng BHXH từ 1 năm trở lên (có thể không liên tục) và có giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm. Trường hợp đối tượng làm việc tại chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương nơi có dự án mà việc đóng bảo hiểm không được thực hiện tại địa phương nơi công ty có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thì cũng được áp dụng quy định tại điểm này nhưng phải có giấy xác nhận của công ty về việc đóng bảo hiểm;

- Có hợp đồng thuê, mua Nhà ở thương mại với Chủ đầu tư. Có mục đích vay vốn để trả khoản tiền chưa thanh toán thuê, mua Nhà ở thương mại đối với các hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư.

- Có cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của khách hàng chưa từng được vay vốn hỗ trợ tại Ngân hàng để thuê, mua Nhà ở thương mại. Mỗi hộ gia đình chỉ được vay 1 lần hỗ trợ nhà ở. Trường hợp con, cháu của chủ hộ đã lập gia đình (có giấy chứng nhận kết hôn) và trường hợp ở nhờ nhưng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú cùng với chủ hộ thì được coi là hộ gia đình độc lập và thuộc đối tượng được vay vốn.

- Có xác nhận điều kiện được vay:

+ Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của đơn vị công tác về nơi công tác và thực trạng nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục 02 – Xác nhận nơi công tác và thực trạng nhà ở).

+ Đối tượng khác thì phải có văn bản xác nhận của UBND xã (phường) nơi khách hàng có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú xác nhận về hộ khẩu và thực trang nhà ở (theo Phụ lục 04 – Xác nhận hộ khẩu và thực trạng nhà ở).

- Không có nợ nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 tại NHNT và các tổ chức tín dụng khác vào thời điểm xin vay.

Mức cho vay:

- Tài sản hình thành từ vốn vay: tối đa 80% giá trị mua/thuê/thuê mua theo hợp đồng/hóa đơn.

- BĐS của khách hàng hoặc bố/mẹ khách hàng vay: tối đa 90% giá trị mua/thuê/thuê mua theo hợp đồng/hóa đơn, song không vượt quá 70% gí trị TSBĐ (xác định tài sản đảm bảo phải do tổ chức định giá chuyên nghiệp có liên kết với NHNT).

- GTCG của bố/mẹ khách hàng vay: tối đa 90% giá trị mua/thuê/ thuê mua theo hợp đồng/hóa đơn, song không vượt quá 95% giá trị TSBĐ.

Lãi suất cho vay:

- Trước ngày 02/06/2023 thả nổi theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước. Hiện nay là 5%/năm (2014). Lãi suất cho vay sẽ bằng ½ lãi suất thị trường và không quá 6%/năm).

- Sau ngày 02/06/2023: theo thông báo của NHNT, điều chỉnh định kỳ 3 tháng /lần

Thời hạn cho vay: 15 năm

Hệ số trả nợ

- Hệ số trả nợ NHNT không quá 70%

- Hệ số trả nợ NHNT = tỷ lệ % giữa số tiền trả nợ quy tháng và Thu nhập bình quân quy tháng

     + Thu nhập bình quân quy tháng = Tổng thu nhập bình quân của khách hàng năm liền kề trước thời điểm xem xét cho vay/12.

     + Số tiền trả nợ quy tháng = Số tiền trả nợ quy tháng theo phương pháp trả góp dựa trên số tiền đề nghị vay, lãi suất cho vay và thời hạn cho vay.

2. HỒ SƠ VAY MUA NHÀ THƯƠNG MẠI:

  • 01 bản Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu đính kèm).
  • Hồ sơ chứng minh nhân thân:

+ 01 bản photo giấy CMND/Hộ chiếu của khách hàng (xuất trình bản chính để đối chiếu)

+ 01 bản photo hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của khách hàng, 01 bản photo sổ BHXH (xuất trình bản chính để đối chiếu)

+ Giấy xác nhận của đơn vị công tác về nơi công tác và thực trạng về nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục 02) hoặc giấy xác nhận của UBND xã (phường) về hộ khẩu và thực trạng nhà ở (theo Phụ lục 04) – Áp dụng với khách hàng vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại.

  • Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay:

+ Hợp đồng thuê/ thuê mua/ mua bán nhà ký với Chủ đầu tư (khách hàng phải chuyển bản gốc cho NHNT chậm nhất là tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng)

+ Các hóa đơn, phiếu thu thanh toán tiền thuê/thuê mua/ mua nhà theo tiến độ.

+ Giấy cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của khách hàng chưa từng được vay vốn hỗ trợ tại NHNT và tại các ngân hàng khác để thuê, mua Nhà ở Thương mại.

  • Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ:

+ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ như: Bản sao hợp đồng lao động, quyết định chuyển xếp lương công việc hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của người vay và người cùng trả nợ (nếu có).

  • Hồ sơ tài sản đảm bảo:

+ Hợp đồng hợp tác 3 bên (trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay).

+ Hồ sơ bảo hiểm vật chất nhà ở/ căn hộ.

+ Giấy tờ về tài sản bảo đảm khác.

 

Bài viết này được đăng tải lúc .

Bình luận

Để lại bình luận